10 Cấu trúc NÂNG BAND dành cho IELTS WRITING +SPEAKING.

10 Cấu trúc NÂNG BAND dành cho IELTS WRITING +SPEAKING.

  1. Then comes/come + N, as + clause

Cách dùng: Dùng then để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết thúc tất nhiên của một quá trình.

Ex: Then came a divorce, as Jane’s parents had a routine now.

  1. It is no + comparative adj + than + V-ing

Cách dùng: Được dùng trong ngữ cảnh như là: Thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.

Ex: For me, it is no more complicated than saying “I am sorry”.

  1. It + (to be) + such + (a/an) +Noun(s) + that + Subject + Verb: (có nghĩa giống cấu trúc thứ 2)

Example:

It is such an interesting show that I cannot shut it down.

Đó quả là một chương trình thú vị đến nỗi mà tôi không thể tắt nó đi được.

It is such a heavy box that I cannot lift it up.

Đó quả là một cái hộp nặng đến nỗi mà tôi không nhấc nó lên được

  1. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+…

Cách dùng: dùng trong trường hợp có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…

Ex: What was said was (that) Mr.Simson had to leave.

  1. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

Cách dùng: nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”

Ex: There wasn’t time to identify what is was

  1. There (not) appear to be + N…

Cách dùng: Dùng appear = seem to với ý nghĩa là dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the post office.

  1. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

Cách dùng: thường được sử dụng với nghĩa là bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những trạng thái ngược lại.

Ex: Peter may put on a brave front but inside he is fearful and anxious

  1. It is/was evident to someone + that clause

Cách dùng: thường được dùng với nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

Ex: It was evident to us that somebody gave Jenny a hand finishing it

  1. S + is/are + the same + as + S + was/were

Cách dùng: dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.

Ex: My son is just like her father was 35 years ago when he was my classmate at Harvard University. He is the same as he was.

  1. So + adj + be + S + that clause

Cách dùng: Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng

Ex: So terrible was the storm that many houses were swept away.

>> Việt Anh Song Ngữ vẫn nhận kèm 1-1 online ( 95k/ 40 phút) đối với các bạn muốn luyện phát âm, biên – phiên dịch, nói- viết tiếng Anh như người bản ngữ. Inbox Fanpage Việt Anh Song Ngữ-Trang Học Tiếng Anh Toàn Diện | Facebook để được tư vấn

Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *